Một số công thức tính toán trong Địa lý
(bài đăng trang web tháng 01/2017)
Bạn đang xem: Một số công thức tính toán trong địa lý
Môn Địa không phải là môn học thuộc lòng bời vì trong đề thi Địa luôn yêu cầu thực hiện các bước tính toán, ghi công thức, đơn vị tính ra sau đó có thể chỉ lập bảng điền kết quả. Chúng ta có thể tính ngoài nháp (hoặc bấm máy tính). Sau đây là một số dạng tính toán trong địa lí thường gặp:
1. Tính độ che phủ rừng.
– Đơn vị: %
VD: Tính độ che phủ rừng nước ta năm 1943 biết diện tích rừng lúc đó là 142500km2, diện tích cả nước là 331212 km2.
2. Tính tỉ trọng trong cơ cấu.
– Đơn vị: %
VD: Bài tập 2 trang 86 SGK.
3. Tính năng suất cây trồng.
– Đơn vị: tấn/ha hoặc tạ/ha.
* Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.
VD: Tính năng suất lúa nước ta năm 2005 (tính bằng tạ/ha) biết diện tích gieo trồng là 7,3 triệu ha và sản lượng lúa là 36 triệu tấn.
4. Tính bình quân lương thực theo đầu người.
– Đơn vị: kg/người.
VD: Tính bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005 biết số dân ĐBSH lúc đó là 16137000 người, sản lượng lương thực có hạt là 5340 nghìn tấn
5. Tính thu nhập bình quân theo đầu người.
– Đơn vị: USD/người.
VD: Tính thu nhập bình quân theo đầu người của Hoa kỳ năm 2005 biết GDP của Hoa Kỳ lúc đó là 12445 tỉ USD và dân số là 296,5 triệu người.
6. Tính mật độ dân số.
– Đơn vị: người/km2
VD: Tính mật độ dân số nước ta năm 2006 biết số dân nước ta lúc đó là 84156000 người và diện tích cả nước là 331212 km2.
7. Tính tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm: lấy năm đầu tiên ứng với 100%.
– Lấy giá trị năm đầu = 100%
– Đơn vị :%
Xem thêm : Chi tiết cách tạo và trang trí chữ nghệ thuật trong Word
VD: Bài tập 1 Câu a Trang 98 SGK.
8. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của một đối tượng địa lí trong một giai đoạn.
– Đơn vị: %
VD: Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của giá trị sản xuất lưong thực nước ta giai đoạn 2000-2005 biết giá trị sản xuất lương thực năm 2000 là 55163,1 tỉ đồng và năm 2005 là 63852,5 tỉ đồng
* Bảng tổng hợp một số công thức thường gặp:
TT
Nội dungcần tính
Công thức
Đơn vị
1
Cân bằng ẩm
Cân bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi
mm
2
Biên độ nhiệt độ
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất
0C
3
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Tg = S – T (Tg: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên; S: tỉ suất sinh thô; S: tỉ suất tử thô)
%
4
Sản lượng
Sản lượng (SL) = Diện tích (DT) x Năng suất (NS)
Tấn
5
Năng suất
(NS: năng suất; SL: sản lượng; DT: diện tích)
Tấn/ha (Tạ/ha)
6
Bình quân đầu người
BQĐN (Bình quân đầu người)=TS(Tổng số):SD(số dân)
7
Cơ cấu (phần trăm)
% thành phần = (giá trị thành phần : tổng số) . 100Ví dụ: % A = (giá trị của A : tổng số) . 100
%
8
Giá trị của A
A = (% A x tổng số) : 100
9
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
Tổng số (TS) = giá trị xuất khẩu (XK) + giá trị nhập khẩu (NK)
USD,Tỉ đồng
10
Cán cân xuất nhập khẩu
Cán cân (CC) = giá trị xuất khẩu (XK) – giá trị nhập khẩu (NK)
USD,Tỉ đồng
11
Giá trị xuất (nhập) khẩu
Giá trị xuất khẩu (XK) = (TS + CC) : 2
Giá trị nhập khẩu (NK)= (TS – CC) : 2
USD,Tỉ đồng
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
This post was last modified on Tháng Một 24, 2024 10:51 chiều