Tên các loại nhạc cụ bằng tiếng Anh đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn trẻ thắc mắc khi muốn nói về các vấn đề âm nhạc và các loại nhạc cụ khi giao tiếp bằng Anh văn với bạn bè hoặc khách hàng.
Sau đây Nhạc cụ Tất Thắng sẽ tổng hợp lại tên các loại nhạc cụ âm nhạc được dịch sang tiếng Anh để cho các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: TÊN CÁC LOẠI NHẠC CỤ TRONG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ BÀN PHÍM BẰNG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ BÀN PHÍM BẰNG TIẾNG VIỆT
AccordionPhong cầmGrand pianoĐại dương cầmElectronic keyboard (thường viết tắt là keyboard)Đàn phím điệnOrganĐàn organPianoDương cầm – Đàn piano
Bộ dây hay gọi là nhạc cụ dây là nhóm nhạc cụ tạo ra âm thanh khi dao động trên dây. Trong bảng phân loại nhạc cụ Hornbostel-Sachs được dùng trong nhạc cụ học, chúng được gọi là chordophone. Một số nhạc cụ phổ biến hiện nay là Đàn guitar, sitar, rabab, bass, violin, viola, cello, double bass, banjo, mandolin, Hạ Uy cầm, bouzouki, và đàn hạc, đàn bầu, đàn cò, đàn tranh…
NHẠC CỤ ĐÀN DÂY BẰNG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ ĐÀN DÂY BẰNG TIẾNG VIỆT
BanjoĐàn banjoDouble bassĐàn double bass/công-tra-bátCelloĐàn vi-ô-lông xenGuitarĐàn guitar – Đàn Ghi taAcoustic guitarĐàn guitar thùngBass guitar hoặc bassĐàn guitar bass/guitar đệmClassical guitar (còn được gọi là Spanish guitar)Đàn guitar cổ điển (còn được gọi là guitar Tây Ban Nha)Electric guitarĐàn guitar điệnHarpĐàn hạcUkuleleĐàn ukeleleViolaVĩ cầm trầm/vi-ô-laViolinĐàn violon
Ngành kèn đồng thường được chia ra những lĩnh vực hoạt động khác nhau. Đó là chơi trong dàn nhạc giao hưởngmang tính hàn lâm. Dàn kèn quân đội phục vụ các nghi lễ quốc gia. Dàn nhạc jazz, big band và các dàn nhạc nhẹ nhằm mục đích giải trí cho người yêu âm nhạc.
NHẠC CỤ KÈN ĐỒNG BẰNG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ KÈN ĐỒNG BẰNG TIẾNG VIỆT
BugleKèn bugle (kèn quân sự)CornetKèn cornetHorn hoặc French hornKèn coTromboneKèn tromboneTrumpetKèn trumpetTubaKèn tuba
NHẠC CỤ KÈN GỖ BẰNG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ KÈN GỖ BẰNG TIẾNG VIỆT
BagpipesKèn túiBassoonKèn bassonClarinetKèn clarinetFluteSáo Tây harmonica hoặc mouth organ đàn môiOboeKèn ô-boaPiccoloKèn piccoloRecorderSáo dọcSaxophoneKèn saxophone
Xem thêm : 5 danh tướng nổi tiếng nhà Trần, trở thành nỗi khiếp sợ của giặc Nguyên Mông, là ai?
Nhạc cụ gõ (nhạc cụ bộ gõ) là các nhạc cụ sử dụng vật dụng để gõ, tác động lên bề mặt nhạc cụ nhằm tạo thanh âm, tiết tấu. Trong hệ thống các loại nhạc cụ của nhiều dân tộc cổ truyền. Nhạc cụ gõ chiếm số lượng lớn nhất và có lịch sử lâu đời nhất.
Các nhạc cụ gõ thường được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như. Đá, gỗ, da, kim loại, trong đó tiêu biểu là các nhạc cụ gõ có mặt da căng (các loại trống); nhạc cụ gõ bằng gỗ (như mõ, đàn phiến), nhạc cụ gõ bằng kim loại (kẻng, thanh la, chũm chọe, cồng, chiêng, đàn chuông ống) v.v.
Các dân tộc Việt Nam vùng Tây Nguyên sử dụng những bộ đàn đá có thể coi là các nhạc cụ gõ cổ xưa nhất. Và về sau là đàn T’rưng, cồng, chiêng. Trống đồng là một nhạc cụ gõ cổ truyền khác. Có lịch sử rất lâu đời, tiêu biểu của văn hóa Đông Sơn. Cùng loại trống còn có trống gỗ, trống căng da và trống quân. Tại các vùng nông thôn Việt Nam xưa cũng phổ biến nhạc cụ gõ đơn giản là mõ.
NHẠC CỤ BỘ GÕ BẰNG TIẾNG ANH
NHẠC CỤ BỘ GÕ BẰNG TIẾNG VIỆT
bass drumtrống bass (tạo âm vực trầm)CymbalsXanh-ban/chũm chọeDrumsTrốngCrum kitDàn trống/bộ trốngGongCồng chiêngSnare drumTrống lẫy (tạo âm vực cao)TambourineTrống lắc tayTriangleKẻng ba góc/kẻng tam giácXylophoneĐàn phiến gỗ/đàn xylophone
Để tham khảo thêm nhiều loại nhạc cụ đặc sắc khác, Quý khách hàng và các bạn vui lòng nhắn tin Fanpage: https://www.facebook.com/victoriamusic209 để được tư vấn và phục vụ chu đáo
Nhạc cụ Tất Thắng Victoria Music xin cảm ơn!
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
This post was last modified on Tháng hai 7, 2024 11:49 sáng