Đơn vị tính: Đồng/lần/xe
STT
Nội dung thu phí
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
I
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
1
Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
150.000- 500.000
150.000
150.000
2
Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
2.000.000- 20.000.000
1.000.000
200.000
3
Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời
100.000- 200.000
100.000
100.000
4.
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
4.1
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
500.000- 1.000.000
200.000
50.000
4.2
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
1.000.000- 2.000.000
400.000
50.000
4.3
Trị giá trên 40.000.000 đồng
2.000.000- 4.000.000
800.000
50.000
4.4
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000
50.000
50.000
II
Xem thêm : Giải mã ý nghĩa biển số xe đuôi 84
Cấp đổi giấy đăng ký
1
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
1.1
Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao
150.000
1.2
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
100.000
1.3
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao)
50.000
2
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy
30.000
3
Cấp lại biển số
100.000
III
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)
50.000
Trong đó:
- Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
- Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;
- Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Riêng các trường hợp dưới đây thì được miễn lệ phí, gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu trên nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận của Chính phủ Việt Nam với phí nước ngoài.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Biển Số Xe
This post was last modified on Tháng Một 19, 2024 5:37 sáng