Biển số xe các tỉnh hay biển số xe 63, 64 tỉnh thành luôn là chủ đề của những tín đồ mê biển số xe. Từ năm 2018, Hà Tây chính thức sáp nhập với Thủ đô Hà Nội, do đó Biển số xe các tỉnh thành trong cả nước có chính xác là 63 phân loại ký hiệu biển số theo 63 tỉnh thành.
Cùng Picar.vn điểm danh biển số xe 63 tỉnh thành nhé!!! Kèm theo đó là không quên hướng dẫn mọi người cách dịch biển số xe; Cách nhớ biển số các tỉnh với tổng danh sách biển số xe 63 tỉnh thành sao cho dễ nhớ và nhanh chóng. Giúp nhận diện được bảng số xe các tỉnh chính xác có “nguồn gốc” ở đâu, có phải đồng hương hay là khu vực đặc biệt nào bạn quan tâm hay không nhé!
Bạn đang xem: Tra cứu Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam 2024
Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam CHUẨN
Biển số xe các tỉnh (bsx các tỉnh) Việt Nam (gồm tất cả 63 tỉnh thành) in trên tấm biển gắn ở đầu và đuôi xe. Đặc điểm biển số xe các tỉnh thành sẽ có sự khác biệt về ký hiệu gồm chữ và số. Biển số xe các tỉnh khác nhau có ký hiệu số khác nhau, quy ước từ số 11 đến số 99.
Danh sách chi tiết biển số xe 63 tỉnh thành như sau:
Biển số xe Ký hiệu biển số Biển số xe Điện Biên Biển số xe 27 Biển số xe Hòa Bình Biển số xe 28 Biển số xe Lai Châu Biển số xe 25 Biển số xe Lào Cai Biển số xe 24 Biển số xe Sơn La Biển số xe 26 Biển số xe Yên Bái Biển số xe 21 Biển số xe Bắc Giang Biển số xe 98 Biển số xe Bắc Kạn Biển số xe 97 Biển số xe Cao Bằng Biển số xe 11 Biển số xe Hà Giang Biển số xe 23 Biển số xe Lạng Sơn Biển số xe 12 Biển số xe Phú Thọ Biển số xe 19 Biển số xe Quảng Ninh Biển số xe 14 Biển số xe Thái Nguyên Biển số xe 20 Biển số xe Tuyên Quang Biển số xe 22 Biển số xe Bắc Ninh Biển số xe 99 Biển số xe Hà Nam Biển số xe 90 Biển số xe Thành phố Hà Nội Biển số xe gồm số 29, 30, 31, 32, 40, 33 (Hà Tây cũ) Biển số xe Hải Dương Biển số xe 34 Biển số xe Thành phố Hải Phòng Biển số xe 15 (cho Ô tô), Biển số xe 16 (cho xe máy) Biển số xe Hưng Yên Biển số xe 89 Biển số xe Nam Định Biển số xe 18 Biển số xe Ninh Bình Biển số xe 35 Biển số xe Thái Bình Biển số xe 17 Biển số xe Vĩnh Phúc Biển số xe 88 Biển số xe Hà Tĩnh Biển số xe 38 Biển số xe Nghệ An Biển số xe 37 Biển số xe Quảng Bình Biển số xe 73 Biển số xe Quảng Trị Biển số xe 74 Biển số xe Thanh Hóa Biển số xe 36 Biển số xe Thừa Thiên Huế Biển số xe 75 Biển số xe Bình Định Biển số xe 77 Biển số xe Bình Thuận Biển số xe 86 Biển số xe Thành phố Đà Nẵng Biển số xe 43 Biển số xe Khánh Hòa Biển số xe 79 Biển số xe Ninh Thuận Biển số xe 85 Biển số xe Phú Yên Biển số xe 78 Biển số xe Quảng Nam Biển số xe 92 Biển số xe Quảng Ngãi Biển số xe 76 Biển số xe Đắk Lắk Biển số xe 47 Biển số xe Đắk Nông Biển số xe 48 Biển số xe Gia Lai Biển số xe 81 Biển số xe Kon Tum Biển số xe 82 Biển số xe Lâm Đồng Biển số xe 49 Biển số xe Bà Rịa Vũng Tàu Biển số xe 72 Biển số xe Bình Dương Biển số xe 61 Biển số xe Bình Phước Biển số xe 93 Biển số xe Đồng Nai Biển số xe 39, 60 Biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh Biển số xe gồm số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 59, 41 Biển số xe Tây Ninh Biển số xe 70 Biển số xe An Giang Biển số xe 67 Biển số xe Bạc Liêu Biển số xe 94 Biển số xe Bến Tre Biển số xe 71 Biển số xe Cà Mau Biển số xe 69 Biển số xe Thành phố Cần Thơ Biển số xe 65 Biển số xe Đồng Tháp Biển số xe 66 Biển số xe Hậu Giang Biển số xe 95 Biển số xe Kiên Giang Biển số xe 68 Biển số xe Long An Biển số xe 62 Biển số xe Sóc Trăng Biển số xe 83 Biển số xe Tiền Giang Biển số xe 63 Biển số xe Trà Vinh Biển số xe 84 Biển số xe Vĩnh Long Biển số xe 64
Biển số xe cơ quan, tổ chức trong nước
Biển số xe có nền màu xanh, chữ số màu trắng và sêri biển số
Xem thêm : Xem ý nghĩa biển số xe theo phong thủy
Biển số xe sử dụng các ký tự chữ cái trong 20 chữ sau đây: A; B; C; D; E; F; G; H; K; L; M; N; P; S; T; U; V; X; Y; Z cấp cho các xe của các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;
Các Ban Tuyên giáo Trung ương; Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia; Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Cơ sở đào tạo sát hạch lái xe công lập và Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số xe có nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”
Là các xe có biển số riêng để cấp cho phương tiện chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân dùng vào mục đích an ninh.
Biển số xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số
Biển số xe sử dụng một trong 20 chữ cái sau đây: A, ; B; C; D; E; F; G; H; K; L; M; N; P; S; T; U; V; X; Y; , Z dành cho biển số xe của các doanh nghiệp, Ban quản lý dự án trực thuộc các doanh nghiệp, của tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp, xe của các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập, xe của các Cơ sở đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe tư nhân.
Biển số xe nền vàng, chữ và số màu đỏ, ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt
Các khu kinh tế, thương mại đặc biệt là cấp cho biển số xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định Chính phủ.
Một số trường hợp biển số xe có ký hiệu sêri riêng:
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “KT” cấp cho các xe Quân đội làm kinh tế.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “LD” cấp cho các xe thuộc doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của các công ty nước ngoài, xe của công ty doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “DA” cấp cho xe trực thuộc Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “R” cấp cho các xe rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “T” cấp cho các xe đăng ký tạm thời.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “MK” cấp cho các xe máy kéo.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “MĐ” cấp cho các xe máy điện.
- Biển số xe có ký hiệu “TĐ” cấp cho các xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Biển số xe có ký hiệu ký tự là “HC” cấp cho các xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
- Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe đăng ký của loại xe đó.
Biển số xe của các cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Biển số xe có nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
Xem thêm : Mẹo bấm biển số đẹp
Biển số xe có nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số của Đại sứ, Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01, có dấu chấm màu đỏ chồng chéo lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Biển số xe nền trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
Biển số xe nền trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ được cấp cho xe cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số người đứng đầu cơ quan đại diện của tổ chức trực thuộc Liên hợp quốc, có thêm vạch màu đỏ chồng chéo lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế kia theo thứ tự được đăng ký.
Biển số xe nền trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV”
Biển số xe nền trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” được cấp cho xe của cán bộ nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
Biển số xe quân đội nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” được cấp cho các xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (ngoại trừ các trường hợp nêu tại các điểm a, b, c nêu trên).
Hiện Thông tư số 15/2014/TT-BCA không áp dụng đối với đăng ký xe trong quân đội thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Nhưng theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an trước kia, loại xe trên mang biển số màu đỏ: Ký hiệu chữ bao gồm hai chữ cái viết liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có ý nghĩa là:
- Ký hiệu A: Quân đoàn. Ví dụ như, ký tự AA là Quân đoàn 1, ký tự AB là Quân đoàn 2.
- Ký hiệu B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là của Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, thì BD (Bộ Tư lệnh của Đặc công); BH (Bộ Tư lệnh của Hoá học); BC (Binh chủng Công Binh); BT (Binh chủng Thông tin liên lạc); BP (Bộ tư lệnh Biên phòng).
- Ký hiệu H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện quân sự, HH là Học viện công an.
- Ký hiệu K: Quân khu. Cụ thể: KA là (Quân khu 1), KB là (Quân khu 2), KC là (Quân khu 3), KD là (Quân khu 4), KV là (Quân khu 5), KP là (Quân khu 7), KK là (Quân khu 9), KT là (Quân khu Thủ đô).
- Ký hiệu Q: Quân chủng. Cụ thể: QP là Quân chủng Phòng không, QK là Quân chủng Phòng không, QH là Quân chủng Phòng không.
- Ký hiệu T: Tổng cục. Cụ thể: TC là Tổng cục Chính trị, TH là Tổng cục Kỹ thuật, TK là Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, TT là Tổng cục Hậu cần, TM là Bộ Tổng Tham mưu.
Xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Biển Số Xe