Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1.
A. Các câu hỏi trong bài
Giải Toán 6 trang 7 Tập 1
-
Hoạt động khởi động trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn có thuộc tập hợp những học sinh thích học môn toán trong lớp hay không ….
Xem lời giải
-
Hoạt động khám phá trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Em viết vào vở: Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1 ….
Xem lời giải
Giải Toán 6 trang 8 Tập 1
-
Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ gia đình. Hãy viết tập hợp ….
Xem lời giải
-
Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra các tính chất đặc trưng ….
Xem lời giải
-
Thực hành 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15 ….
Xem lời giải
-
Vận dụng trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị. Hãy viết tập hợp ….
Xem lời giải
B. Bài tập
Giải Toán 6 trang 9 Tập 1
-
Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1: Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp ….
Xem lời giải
-
Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1: Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định ….
Xem lời giải
-
Bài 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu) ….
Xem lời giải
-
Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm). Trong tập ….
Xem lời giải
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
-
Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
-
Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
-
Toán lớp 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
-
Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
-
Toán lớp 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp (hay, chi tiết)
1. Tập hợp, phần tử
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Xem thêm : Học kế toán ra làm gì? Những điều nên biết về ngành kế toán
Mối quan hệ giữa tập hợp và phần tử: Tập hợp chứa phần tử (nếu có) và phần tử nằm trong tập hợp.
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
Ví dụ:
a) Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A.
Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.
b) Tập hợp các số nhỏ hơn gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0; 1; 2; 3; 4; 5.
Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.
2. Các kí hiệu tập hợp
– Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, … và sử dụng các chữ cái thường a, b, c, … để kí hiệu cho phần tử.
– Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
– Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x ∈ A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A, đọc là “y không thuộc A”.
Ví dụ: Tập hợp M gồm tất cả các số nhỏ hơn 5
Kí hiệu: M = {0; 1; 2; 3; 4} = {2; 1; 0; 3; 4}.
Mỗi số 0; 1; 2; 3; 4 đều là một phần tử của tập hợp M.
Số 6 không là phần tử của M (8 không thuộc M).
Ta viết: 0 ∈ M; 1 ∈ M; 2 ∈ M; 3 ∈ M; 4 ∈ M và 8 ∉ M.
3. Các cách cho một tập hợp
Nhận xét. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:
• Liệt kê các phần tử của tập hợp.
• Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ngoài 2 cách cho tập hợp như trên, người ta còn minh họa bằng hình vẽ (Sơ đồ Venn).
Ví dụ: Tập hợp A gồm tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 6.
– Liệt kê: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
– Chỉ ra tính chất đặc trưng: B = {x | x < 6}.
– Sơ đồ Venn:
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp (có đáp án)
Dạng 1.Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
A. A = [0; 1; 2; 3]
B. A = (0; 1; 2; 3)
C. A = 1; 2; 3
D. A = {0; 1; 2; 3}
Câu 2. Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn câu sai.
A. 2∈B
B. 5∈B
C. 1∉B
D. 6∈B
Câu 3. Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?
A. 0
B. 13
C. 20
D. 21
Câu 4. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.
Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. S là tập hợp có 8 phần tử.
B. Sao Thủy không thuộc S.
C. S là tập hợp có 9 phần tử.
D. Mặt Trời là một phần tử của S.
Câu 5. A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}
B. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}
C. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}
D. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}
Câu 6. Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.
A. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
B. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11
C. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12
D. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8
Câu 7. Cho tập hợp A = {x∈N|2 < x ≤ 7} . Kết luận nào sau đây không đúng?
A. 7∈A
B. Tập hợp A có 5 phần tử
C. 2∈A
D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7
Câu 8. Dùng ba chữ số 0; 4; 6 để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Toán