Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định. A. Là khoảng không gian (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

01/02/2020 39,587

A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới trong của lãnh hải và không gian các đảo 

B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên biển là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế và không gian các đảo 

C. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp Lãnh Hải và không gian các đảo. 

D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified

Giải bởi Vietjack

Phạm vi vùng trời của nước ta được xác định là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo (sgk Địa lí 12 trang 15)

=> Chọn đáp án D

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường hàng không và đường biển 

C. Đường biển và đường sắt. 

D. Đường ô tô và đường biển

Câu 2:

Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do

A. Thường xuyên bị lũ lụt. 

B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. 

C. Có hệ thống để ngăn lũ 

D. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt

Câu 3:

Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là

A. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam 

B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu 

C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam 

D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu

Câu 4:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. 

C. Có 4 cánh cung lớn. 

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 5:

Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là

A. Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân. 

B. Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn. 

C. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài 

D. Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.

Câu 6:

Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005

Năm

1995

2000

2003

2005

Số dân thành thị (triệu người)

14,9

18,8

20,9

22,3

Tỉ lệ dân cư thành thị (%)

20,8

24,2

25,8

26,9

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ tròn. 

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Bình luận

Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận

Bình luận

🔥 Đề thi HOT: