Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu một trường Đại học lớn thuộc khu vực miền Nam. Đây là một trường Đại học đa ngành, với các ngành mũi nhọn là: Điều dưỡng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị doanh nghiệp,… Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin học phí BVU thay đổi theo từng năm. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (tiếng Anh: Baria Vungtau University – BVU)
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu
- Cơ sở 2: 01 Trương Văn Bang, phường 7, Vũng Tàu
- Cơ sở 3: 951 Bình Giã, phường 10, Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Website: https://bvu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocBaRiaVungTau/
- Mã tuyển sinh: BVU
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: 0254.730.5456
Xem thêm: Review về trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có tốt không?
Bạn đang xem: Học phí Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (BVU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu
Lịch sử phát triển
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập dựa trên quyết định số 27/2006/ QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ vào ngày 27/01/2006. Ngày 28/10/2006, trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức được khai giảng với 6 khoa: khoa Khoa học cơ bản, khoa Điện – Điện tử, khoa Công nghệ thông tin, khoa Kinh tế, khoa Ngoại ngữ và khoa Quốc tế. Đến nay, trường đã khai giảng thêm 4 khoa và chương trình đào tạo sau đại học nhằm mở rộng quy mô trường và đáp ứng mọi mong muốn của sinh viên có nguyện vọng theo học tại trường.
Mục tiêu và sứ mệnh
Mục tiêu của nhà trường sớm trở thành trường Đại học có uy tín cao trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN nhằm cung cấp lực lượng lao động có trình độ cao, góp phần vào sự phát triển của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.
Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Dựa vào mức học phí đã tăng những năm gần đây. Do đó dự kiến học phí trường Đại học Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (BVU) năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10% theo quy định của nhà nước.
Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Dựa trên mức học phí các năm về trước, sinh viên nhập học năm 2023 sẽ đóng mức học phí tăng từ 5-10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
- Ngành Dược học: 1.290.000 VNĐ/tín chỉ.
- Ngành Điều dưỡng: 1.155.000 VNĐ/tín chỉ.
- Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 935.000 VnĐ/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 895.000 VNĐ/tín chỉ.
Đặc biệt, Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình học của sinh viên
Bộ GD&ĐT vừa công bố hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào chiều tối 7/4. Theo đó, Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2022. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn cân nhắc về khả năng tài chính của gia đình.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm học 2022 của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Mức học phí năm 2022 của trường BVU như sau:
Ngành
Học phí
Ngành Dược học 1.180.000 VNĐ/tín chỉ Ngành Điều dưỡng 1.050.000 VNĐ/tín chỉ Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 1.050.000 VNĐ/tín chỉ Các ngành còn lại 815.000 VNĐ/tín chỉ
Đặc biệt, Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình học của sinh viên
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Học phí BVU năm 2021 như sau:
- Học phí hệ chính quy: 680.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành Dược, Điều dưỡng: 800.000đ – 960.000 đồng/tín chỉ
- Học phí đại học chất lượng quốc tế: Gấp 1,3 lần mức học phí hệ chính quy.
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Năm học 2020 – 2021, học phí BVU áp dụng mức học phí cố định trong năm học là 680.000đ/tín chỉ cho tất cả các ngành học và mỗi học kỳ dự kiến từ 8 – 10 triệu đồng.
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tuyển sinh những ngành nào?
Dựa vào đề án tuyển sinh năm học mới này, trường đã quy định như sau:
STT
NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH MÃ NGÀNH
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Xem thêm : Làm thế nào để tự học tiếng Anh và đạt 8.5 IELTS
1 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
3 chuyên ngành: ► Logistics và quản lý chuỗi cung ứng ► Tổ chức quản lý cảng – Xuất nhập khẩu – Giao nhận vận tải quốc tế ► Kinh tế vận tải biển
7510605 A00 – C00 – C20 – D01 2 Kinh doanh quốc tế
3 chuyên ngành: ► Kinh doanh quốc tế ► Thương mại quốc tế ► Kinh doanh trực tuyến
7340120 A00 – C00 – C20 – D01 3 Quản trị khách sạn
2 chuyên ngành: ► Quản trị khách sạn ► Quản trị Nhà hàng-Khách sạn và dịch vụ ăn uống
7810201 A00 – C00 – C20 – D01 4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
2 chuyên ngành: ► Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ► Hướng dẫn du lịch
7810103 C00 – C20 – D15 – D01 5 Quản trị kinh doanh
6 chuyên ngành: ► Quản trị kinh doanh ► Quản trị doanh nghiệp ► Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn ► Quản trị kinh doanh bất động sản ► Quản trị nguồn nhân lực ► Quản trị truyền thông đa phương tiện
7340101 A00 – C00 – C20 – D01 6 Tài chính – Ngân hàng
4 chuyên ngành: ► Tài chính – Ngân hàng ► Tài chính doanh nghiệp ► Tài chính công ► Công nghệ và quản trị tài chính quốc tế
7340201 A00 – A01 – C14 – D01 7 Kế toán
3 chuyên ngành: ► Kế toán tài chính ► Kế toán kiểm toán ► Kế toán quốc tế
7340301 A00 – A01 – C14 – D01 8 Marketing
3 chuyên ngành: ► Digital Marketing ► Marketing và tổ chức sự kiện ► Marketing thương hiệu
7340115 A00 – C00 – C20 – D01 9 Ngôn ngữ Anh
3 chuyên ngành: ► Tiếng Anh du lịch và khách sạn ► Tiếng Anh thương mại ► Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
7220201 A01 – D01 – D15 – D66 10 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00 – C19 – C20 – D01 11 Đông phương học
2 chuyên ngành: ► Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc ► Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản
7310608 C00 – C19 – C20 – D01 12 Công nghệ thông tin*
Xem thêm : Normen Verzinkung
6 chuyên ngành: ► Công nghệ thông tin ► Kỹ thuật máy tính ► Kỹ thuật phần mềm ►Lập trình ứng dụng di động và game ► Quản trị mạng và an toàn thông tin ► Hệ thống thông tin quản lý
7480201 A00 – A01 – C01 – D01 13 Công nghệ kỹ thuật ô tô* 7510205 A00 – A01 – C01 – D01 14 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử*
4 chuyên ngành: ► Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ► Kỹ thuật điện ► Điện tử công nghiệp ► Điều khiển và tự động hoá
7510301 A00 – A01 – C01 – D01 15 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng*
5 chuyên ngành: ► Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng ► Xây dựng dân dụng và công nghiệp ► Thiết kế nội thất ► Quản lý xây dựng ► Xây dựng công trình giao thông
7510102 A00 – A01 – C01 – D01 16 Công nghệ kỹ thuật cơ khí*
2 chuyên ngành: ► Công nghệ kỹ thuật cơ khí ► Cơ khí chế tạo máy
7510201 A00 – A01 – C01 – D01 17 Luật
5 chuyên ngành: ► Luật kinh tế – dân sự ► Luật quản lý công ► Luật quản trị doanh nghiệp ► Luật thương mại, kinh doanh quốc tế ► Luật tài chính – ngân hàng
7380101 A00 – C00 – C20 – D01 18 Dược học 7720201 A00 – A02 – B00 – B08 19 Điều dưỡng 7720301 A02 – B00 – B03 – C08 20 Tâm lý học
2 chuyên ngành: ► Tâm lý học ứng dụng ► Tham vấn và trị liệu tâm lý
7310401 C00 – C19 – C20 – D01 21 Công nghệ kỹ thuật hóa học
3 chuyên ngành: ► Công nghệ kỹ thuật hóa học ► Công nghệ hóa dầu ► Công nghệ hóa thực phẩm
7510401 A00 – B00 – C02 – D07
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tuyển sinh theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Hồ sơ đăng ký của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Hồ sơ đăng ký bao gồm
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (thí sinh tải trực tuyến trên web).
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm 5 học kỳ do trường THPT cấp.
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có).
Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Hiện nay nhà trường có hai phương thức nộp học phí cho sinh viên.
- Đóng trực tuyến tại trang thông tin điện tử sinhvien.bvu.edu.vn
- Đóng tại ngân hàng Sacombank tất cả các chi nhánh trên toàn quốc.
Chính sách hỗ trợ học phí
Nhà trường có các chính sách miễn giảm học phí như sau;
Đối tượng được miễn 100% học phí
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
Đối tượng giảm 70% học phí
- Học sinh sinh viên là người dân tộc thiểu số
Đối tượng giảm 50% học phí
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có chương trình đào tạo chất lượng và bài bản. Nhà trường luôn cập nhập những kiến thức mới truyền đạt cho sinh viên. Trường còn hợp tác với các doanh nghiệp lớn trong vùng và các tập đoàn nước ngoài.
Bên cạnh đó, trường còn tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc, học hỏi với doanh nghiệp. Giúp sinh viên có đầu ra ngay sau khi tốt nghiệp.
Kết luận
Trong xuyên suốt những năm qua, trường đã nhận được 151 giải thưởng về nghiên cứu khoa học khác nhau, và mới nhất, BVU vừa được tổ chức QS của Anh công nhận là trường chất lượng 3 sao Quốc tế. Những con số biết nói này đã khẳng định lại một lần nữa chất lượng của trường. Hy vọng trong tương lai, BVU sẽ tiếp tục vững mạnh và thịnh vượng, trở thành niềm tự hào của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục