Bài viết về tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2
I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.
– Công thức phân tử: C2H5NO2
– Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH
– Tên gọi:
+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic
+ Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic
+ Tên thường: Glyxin
Xem thêm : Cu(NO3)2 (kết tủa không, điện ly mạnh hay yếu, mindmap)
– Kí hiệu: Gly
II. Tính chất vật lí và nhận biết
– Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
Xem thêm : Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2
4. Phản ứng của NH2 với HNO2 :
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
IV. Điều chế
– Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.
ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl
V. Ứng dụng
– Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.
– Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
– Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất của Alanin C3H7NO2
- Tính chất của Valin C5H11NO2
- Tính chất của Axit glutamic C5H9O4N
- Tính chất của Lysin C6H14N2O2
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Hóa