Giá vàng SJC trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới. Để biết chính xác giá vàng SJC hôm nay tăng – giảm và giao dịch ở mức cao nhất là bao nhiêu, hãy cập nhật thông tin giá mới nhất dưới đây.
Giá vàng SJC hôm nay 24/10/2023
Mở cửa phiên giao dịch, giá vàng SJC hôm nay (24/10) giảm tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát.
Bạn đang xem: Giá vàng SJC hôm nay 24/10 bao nhiêu 1 chỉ?
Cụ thể, giá vàng tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đều ghi nhận mức giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng SJC tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ đều không thay đổi ở hai chiều mua vào – bán ra so với giá chốt phiên chiều qua.
Hiện, giá trần mua vào – bán ra của vàng miếng SJC lần lượt đạt mức 70,05 triệu đồng/lượng và 70,8 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 10/2023
– Ngày 2/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 – 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 – 68,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 – 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 – 69,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 – 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 – 69,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 5/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 – 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 – 68,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 – 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 – 69,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 – 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 – 69,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,7 – 68,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,4 – 69,52 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 – 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,65 – 69,7 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 – 69,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,75 – 69,77 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 – 69,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,9 – 70,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 – 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,02 – 70,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 – 69,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 – 70,55 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,7 – 69,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,55 – 70,7 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,45 – 69,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,25 – 70,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,25 – 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 – 70,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 – 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,35 – 70,47 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70 – 70,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,8 – 70,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,15 – 70,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,05 – 70,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 – 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 – 71 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 – 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 – 70,8 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 9/2023
– Ngày 5/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,45 – 67,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,15 – 68,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,65 – 67,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 – 68,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 – 67,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 – 68,45 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 – 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,5 – 68,92 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 – 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 – 68,85 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 – 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 – 68,87 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 – 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 – 68,9 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 – 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 – 68,8 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 – 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,6 – 68,75 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,8 – 67,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,55 – 68,6 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 – 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 – 68,8 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 – 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 – 69,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,45 – 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,25 – 69,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,5 – 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 – 69,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,4 – 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 – 69,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,3 – 68,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 – 69,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 – 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 – 69,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 – 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 – 69,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 26/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 – 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 – 69 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68 – 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 – 68,8 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 – 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 – 68,85 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 – 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 – 68,87 triệu đồng/lượng.
– Ngày 30/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 – 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 – 68,95 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 8/2023
– Ngày 1/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 2/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 5/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,37 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,35 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,35 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,52 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,42 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,52 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,6 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,55 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,62 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,75 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,75 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,65 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 – 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,9 – 68,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,15 – 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,85 – 68,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 – 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 – 68,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 26/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 – 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 – 68,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 – 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 – 68,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 – 67,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,1 – 68,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 30/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,24 – 67,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,3 – 68,35 triệu đồng/lượng.
Xem thêm : Tổng hợp kết quả, bảng xếp hạng giải bóng chuyền vô địch quốc gia
Diễn biến giá vàng SJC tháng 7/2023
– Ngày 1/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 5/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,17 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,27 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 – 67,37 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,27 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,25 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,27 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 6/2023
– Ngày 1/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 2/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 5/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,27 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 26/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 30/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 5/2023
– Ngày 8/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,27 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,42 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 – 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,37 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,2 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,17 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 26/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 30/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67 triệu đồng/lượng.
– Ngày 31/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,15 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 4/2023
– Ngày 1/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 – 66,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 5/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,25 triệu đồng/lượng.
Xem thêm : Giá vàng hôm nay 21/3 cập nhật mới nhất
– Ngày 7/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 12/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,05 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 – 67 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 19/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,12 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 26/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,07 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,2 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 3/2023
– Ngày 1/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 – 66,97 triệu đồng/lượng.
– Ngày 2/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 – 67 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 – 66,97 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 – 66,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 – 66,9 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 – 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 – 66,8 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 – 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,5 – 66,7 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 – 65,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,55 – 66,62 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,95 – 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 – 66,72 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,9 – 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 – 67,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 – 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 – 66,92 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66 – 66,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 – 66,72 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,17 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,50 – 67,77 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,30 – 67,5 triệu đồng/lượng.
– Ngày 21/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 – 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,45 – 67,55 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,25 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,37 triệu đồng/lượng.
– Ngày 29/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 30/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 – 67,1 triệu đồng/lượng.
– Ngày 31/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,07 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng SJC tháng 2/2023
Vàng SJC là loại vàng nguyên chất và chỉ chiếm 0,01% tạp chất, được sản xuất bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC).
Vàng SJC được đúc nguyên miếng hình chữ nhật, theo trọng lượng. Trên bề mặt của vàng có in hình con rồng và thông số 4 số 9 biểu thị vàng nguyên chất 99,99%, mặt còn lại của kim loại quý này in thông tin về công ty sản xuất. Do đó, vàng SJC còn có tên gọi khác là vàng miếng rồng vàng SJC.
Khảo sát từ đầu tháng đến nay cho thấy, giá vàng SJC trong tháng 2/2023 đang mua vào – bán ra với mức giá cao nhất là 66,8 triệu đồng/lượng và 67,65 triệu đồng/lượng.
Chi tiết giá vàng SJC trong tháng 2/2023 tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát như sau:
– Ngày 1/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,3 triệu đồng/lượng.
– Ngày 2/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 – 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 – 67,62 triệu đồng/lượng.
– Ngày 3/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 – 67,65 triệu đồng/lượng.
– Ngày 4/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 6/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 7/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 8/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,42 triệu đồng/lượng.
– Ngày 9/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 10/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 – 67,4 triệu đồng/lượng.
– Ngày 11/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 – 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,37 triệu đồng/lượng.
– Ngày 13/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 – 67,42 triệu đồng/lượng.
– Ngày 14/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 15/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 – 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 – 67,32 triệu đồng/lượng.
– Ngày 16/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 – 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,22 triệu đồng/lượng.
– Ngày 17/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 – 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,17 triệu đồng/lượng.
– Ngày 18/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,17 triệu đồng/lượng.
– Ngày 20/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 – 67,15 triệu đồng/lượng
– Ngày 21/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 – 67,65 triệu đồng/lượng.
– Ngày 22/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 – 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 – 67,15 triệu đồng/lượng.
– Ngày 23/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 – 67,02 triệu đồng/lượng.
– Ngày 24/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 – 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 – 67 triệu đồng/lượng.
– Ngày 25/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 – 66,95 triệu đồng/lượng.
– Ngày 27/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 – 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 – 66,9 triệu đồng/lượng.
– Ngày 28/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 – 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,75 – 66,87 triệu đồng/lượng.
Qua kết quả trên, có thể thấy, trong tháng 2/2023, giá vàng SJC đã giảm 750.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 900.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
>>> Xem thêm: Giá vàng hôm nay của các loại vàng khác như giá vàng 18K và giá vàng 24K (giá vàng 9999)
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Hôm Nay