Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, phản ứng thu được khí H2S. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình phản ứng sau:
1. Phương trình phản ứng giữa Fe(OH)2 và H2SO4 đặc
2. Điều kiện để phương trình phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường, dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
Bạn đang xem: Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
3. Hiện tượng sau phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.
4. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:
A. 40
B. 48
C. 52
D. 58
Câu 2. Cho phương trình hóa học : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
B. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron
B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron
Xem thêm : Khí Nitơ ( N2)
C. Chất khử là chất nhường (cho) electron
D. Chất oxi hóa là chất thu electron
Câu 4. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
A. Chất oxi hóa là chất nhường electron.
B. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
C. Chất khử là chất nhận electron.
D. Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
–
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Hóa