TT Tên đơn vị Điểm chuẩn 2023 Trung bình môn KHU VỰC 1 Ba Đình 1 THPT Phan Đình Phùng 42,75 8,55 2 THPT Phạm Hồng Thái 40,75 8,15 3 THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình 39,75 7,95 Tây Hồ 4 THPT Tây Hồ 38,75 7,75 5 THPT Chu Văn An 44,5 8,9 KHU VỰC 2 Hoàn Kiếm 6 THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm 41,75 8,35 7 THPT Việt Đức 43 8,6 Hai Bà Trưng 8 THPT Thăng Long 41 8,2 9 THPT Trần Nhân Tông 39,75 7,95 10 THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng 40 8 KHU VỰC 3 Đống Đa 11 THPT Đống Đa 39,5 7,9 12 THPT Kim Liên 43,25 8,65 13 THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa 41 8,2 14 THPT Quang Trung – Đống Đa 40 8 Thanh Xuân 15 THPT Nhân Chính 41 8,2 16 Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân 38 7,6 17 THPT Khương Đình 38,25 7,65 18 THPT Khương Hạ Cầu Giấy 19 THPT Cầu Giấy 41,5 8,3 20 THPT Yên Hòa 42,25 8,45 KHU VỰC 4 Hoàng Mai 21 THPT Hoàng Văn Thụ 37,25 7,45 22 THPT Trương Định 38,5 7,7 23 THPT Việt Nam – Ba Lan 37,75 7,55 Thanh Trì 24 THPT Ngô Thì Nhậm 37 7,4 25 THPT Ngọc Hồi 32 6,4 26 THPT Đông Mỹ 35,5 7,1 27 THPT Nguyễn Quốc Trinh 35 7 KHU VỰC 5 Long Biên 28 THPT Nguyễn Gia Thiều 41,75 8,35 29 THPT Lý Thường Kiệt 38,75 7,75 30 THPT Thạch Bàn 36,5 7,3 31 THPT Phúc Lợi 37,75 7,55 Gia Lâm 32 THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm 38,25 7,65 33 THPT Dương Xá 35 7 34 THPT Nguyễn Văn Cừ 35,75 7,15 35 THPT Yên Viên 36,75 7,35 KHU VỰC 6 Sóc Sơn 36 THPT Đa Phúc 32,25 6,45 37 THPT Kim Anh 31 6,2 38 THPT Minh Phú 29 5,8 39 THPT Sóc Sơn 34,25 6,85 40 THPT Trung Giã 32,5 6,5 41 THPT Xuân Giang 30,5 6,1 Đông Anh 42 THPT Bắc Thăng Long 35,25 7,05 43 THPT Cổ Loa 36,75 7,35 44 THPT Đông Anh 34,25 6,85 45 THPT Liên Hà 37,5 7,5 46 THPT Vân Nội 34 6,8 Mê Linh 47 THPT Mê Linh 35 7 48 THPT Quang Minh 30,5 6,1 49 THPT Tiền Phong 31,5 6,3 50 THPT Tiến Thịnh 27 5,4 51 THPT Tự Lập 26 5,2 52 THPT Yên Lãng 32,75 6,55 KHU VỰC 7 Bắc Từ Liêm 53 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 41 8,2 54 THPT Xuân Đỉnh 39,75 7,95 55 THPT Thượng Cát 36,25 7,25 Nam Từ Liêm 56 THPT Đại Mỗ 34,75 6,95 57 THPT Trung Văn 37,75 7,55 58 THPT Xuân Phương 37,25 7,45 59 THPT Mỹ Đình Hoài Đức 60 THPT Hoài Đức A 34,5 6,9 61 THPT Hoài Đức B 33,25 6,65 68 THPT Vạn Xuân – Hoài Đức 31,5 6,3 63 THT Hoài Đức C 30,25 6,05 Đan Phượng 64 THPT Đan Phượng 34,25 6,85 65 THPT Hồng Thái 30,25 6,05 66 THPT Tân Lập 33 6,6 67 Thọ Xuân 25,5 5,1 KHU VỰC 8 Phúc Thọ 68 THPT Ngọc Tảo 29 5,8 69 THPT Phúc Thọ 28,5 5,7 70 THPT Vân Cốc 24,75 4,95 Sơn Tây 71 THPT Tùng Thiện 33 6,6 72 THPT Xuân Khanh 22,25 4,45 73 THPT Sơn Tây 38,75 7,75 Ba Vì 74 THPT Ba Vì 24,5 4,9 75 THPT Bất Bạt 17 3,4 76 Phổ thông Dân tộc nội trú 29,25 5,85 77 THPT Ngô Quyền – Ba Vì 27,75 5,55 78 THPT Quảng Oai 30,75 6,15 79 THPT Minh Quang 17 3,4 KHU VỰC 9 Thạch Thất 80 THPT Bắc Lương Sơn 17 3,4 81 Hai Bà Trưng – Thạch Thất 25 5 82 Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất 28,75 5,75 83 THPT Thạch Thất 33 6 84 THPT Minh Hà 25,75 Quốc Oai 85 THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai 28,75 5,75 86 THPT Minh Khai 27,5 5,5 87 THPT Quốc Oai 36,25 7,25 88 THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai 27,75 5,55 KHU VỰC 10 Hà Đông 89 THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông 42,25 8,45 90 THPT Quang Trung – Hà Đông 40 8 91 THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông 35 7 Chương Mỹ 92 THPT Chúc Động 29,75 5,95 93 THPT Chương Mỹ A 37 7,4 94 THPT Chương Mỹ B 26 5,2 95 THPT Xuân Mai 30 6 96 THPT Nguyễn Văn Trỗi 22,5 Thanh Oai 97 THPT Nguyễn Du – Thanh Oai 30,25 6,05 98 THPT Thanh Oai A 28,75 5,75 99 THPT Thanh Oai B 32 6,4 KHU VỰC 11 Thường Tín 100 THPT Thường Tín 34 6,8 101 THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín 32 6,4 102 THPT Lý Tử Tấn 26,5 5,3 103 THPT Tô Hiệu – Thường Tín 27,25 5,45 104 THPT Vân Tảo 30,5 6,1 Phú Xuyên 105 THPT Đồng Quan 28,75 5,75 106 THPT Phú Xuyên A 27,75 5,55 107 THPT Phú Xuyên B 25,75 5,15 108 THPT Tân Dân 24,5 4,9 KHU VỰC 12 Mỹ Đức 109 THPT Hợp Thanh 24 4,8 110 THPT Mỹ Đức A 31,75 6,35 111 THPT Mỹ Đức B 27 5,4 112 THPT Mỹ Đức C 22 4,4 Ứng Hòa 113 THPT Đại Cường 22 4,4 114 THPT Lưu Hoàng 17 3,4 115 THPT Trần Đăng Ninh 27,25 5,45 116 THPT Ứng Hòa A 29 5,8 117 THPT Ứng Hòa B 23 4,6
Như vậy, trường THPT Chu Văn An đứng đầu về điểm chuẩn với 44,5 điểm. Với cách tính điểm xét tuyển là tổng ba môn thi, trong đó Toán và Ngữ văn nhân hệ số hai, thí sinh cần đạt trung bình 8,9 điểm một môn mới đỗ. Đây cũng là mức trúng tuyển cao nhất của trường Chu Văn An trong nhiều năm trở lại đây.
Bạn đang xem: Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 công lập
Xếp thứ hai là THPT Kim Liên với điểm chuẩn 43,25, trung bình 8,65 một môn, tăng 7 bậc so với năm ngoái. Tiếp đó là THPT Việt Đức với điểm chuẩn 43, tăng một hạng với năm 2022.
Xem thêm : Công thức tính chu vi hình tam giác
Trưa nay, Sở đã công bố điểm chuẩn vào các lớp 10 chuyên. Lớp tiếng Trung của trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam lấy cao nhất với 43,3 điểm, bình quân 8,66 điểm một môn. Lớp lấy điểm chuẩn thấp nhất là chuyên Hóa học, trường THPT Sơn Tây, chỉ 23,7, trung bình 4,74 điểm một môn là đỗ.
Theo kế hoạch, chậm nhất ngày 5/7, thí sinh sẽ nhận được phiếu báo kết quả tuyển sinh lớp 10, và làm thủ tục nhập học đến 7/7. Đây là thủ tục bắt buộc với tất cả học sinh trúng tuyển, có nguyện vọng. Các em có thể nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp.
Nếu nhập học lớp 10 trực tuyến, học sinh đăng nhập vào hệ thống tuyển sinh đầu cấp của thành phố, chọn tên trường trúng tuyển và xác nhận nhập học, sau đó in hoặc lưu phiếu.
Nếu nhập học trực tiếp, học sinh nộp bản sao phiếu báo kết quả thi vào lớp 10 tại trường trúng tuyển. Sau khi được xác nhận nhập học, tài khoản của học sinh sẽ bị khóa. Trường sẽ in giấy xác nhận nhập học cho các em. Trong trường hợp trúng tuyển nhiều nguyện vọng và muốn điều chỉnh, học sinh phải liên hệ với trường để hủy xác nhận nhập học, rồi mới nhập học ở nguyện vọng mới.
Từ 10/7, những trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu có thể xét tuyển bổ sung, gọi nhập học từ ngày 11 đến 14/7.
Kỳ thi vào lớp 10 công lập ở Hà Nội diễn ra trong ba ngày 10-12/6 với hơn 104.000 học sinh. Các em phải làm ba bài thi Toán, Văn và Ngoại ngữ. Để được xét tuyển, thí sinh phải làm đủ các bài thi, không vi phạm quy chế, không bài thi nào bị điểm 0. Điểm xét tuyển là tổng ba môn, trong đó Toán và Văn nhân hệ số hai.
Vnexpress.net
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục