1. Tại sao xe mới mua chưa có biển số phải đăng ký tạm?
Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 24/2023/TT-BCA, xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc di chuyển từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác là một trong 06 trường hợp đăng ký xe tạm thời.
Do đó, xe mới mua khi đi từ đại lý ra ngoài phải có giấy đăng ký tạm thời, biển số tạm thời.
Bạn đang xem: Thủ tục đăng ký tạm cho xe mới mua từ cửa hàng
Trường hợp xe mới mua chưa đăng ký biển số mà không làm thủ tục đăng ký xe tạm thời thì khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP về cả 02 lỗi là không có giấy đăng ký xe và không có biển số xe.
Lỗi
Mức phạt
Ô tô
Xe máy
Máy kéo
Điều 16 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021)
Điều 17 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021
Điều 18 Nghị định 100/2019, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021
Không có giấy đăng ký xe
– Phạt 02 – 03 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
– Bị tịch thu xe
– Phạt 800.000 – 01 triệu đồng
– Bị tịch thu xe
– Phạt 01 – 02 triệu đồng
Xem thêm : Biển số xe Thanh Hóa (biển số xe 36) theo từng khu vực
– Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng
– Bị tịch thu xe
Điều khiển xe không gắn biển số
– Phạt 02 – 03 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
Phạt 800.000 – 01 triệu đồng
– Phạt 01 – 02 triệu đồng
Xem thêm : Biển số xe Thanh Hóa (biển số xe 36) theo từng khu vực
– Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng
2. Thủ tục đăng ký tạm cho xe mới mua đi từ cửa hàng
Thủ tục đăng ký xe tạm thời cho xe mới mới mua từ cửa hàng được hướng dẫn chi tiết tại Điều 20, Điều 21 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
– Xe máy mới mua đăng ký tạm thời: Chọn Đăng ký tạm thời xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.
– Ô tô mới mua đăng ký tạm thời: Chọn Đăng ký xe tạm thời (thực hiện tại cấp huyện).
Bước 3: Bấm Nộp hồ sơ/Nộp trực tuyến.
Bước 5: Kiểm tra thông tin xem chính xác chưa rồi Bấm Nộp hồ sơ.
Bước 6: Nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời.
Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định.
Lệ phí đăng ký xe tạm thời được quy định như sau:
Đến hết ngày 21/10/2023
Xem thêm : Biển số xe 37 là ở đâu, tỉnh nào?
Từ ngày 22/10/223
Lệ phí đăng ký xe tạm thời
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy
Lệ phí = 50.000 đồng/xe/lần
– Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy:
Lệ phí = 50.000 đồng/xe/lần
– Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại:
Lệ phí = 150.000đồng/lần/xe
Căn cứ
Thông tư 229/2016/TT-BTC
Thông tư 60/2023/TT-BTC
Bước 7: Nhận kết quả online >> In chứng nhận đăng ký xe tạm thời để sử dụng
Thời hạn trả kết quả: 08 giờ làm việc kể từ khi nộp hồ sơ thành công và hợp lệ.
3. Giấy đăng ký xe tạm thời được sử dụng trong bao lâu?
Điều 22 Thông tư 24/2023/TT-BCA đã nêu rõ thời hạn và phạm vi tham gia giao thông của xe đăng ký tạm như sau:
– Trường hợp xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác; ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị sử dụng 15 ngày; được gia hạn một lần tối đa không quá 15 ngày.
– Trường hợp còn lại: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.
Lưu ý: Các xe đăng ký tạm thời chỉ được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy đăng ký xe tạm thời.
Trên đây là thông tin về thủ tục đăng ký xe tạm thời. Nếu còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc gọi ngay tổng đài 19006192 để được tư vấn cụ thể.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Biển Số Xe