Các tính năng nổi bật của Windows 10
Windows 10 là một trong những hệ điều hành của Microsoft, là một phần của họ hệ điều hành Windows NT, được phát hành chính thức vào ngày 29 tháng 7 năm 2015. Giao diện của hệ điều hành Windows 10 là sự kết hợp giữa 2 hệ điều hành Windows 7 và Windows 8.1.
- Top 10+ Mẫu Laptop Mỏng Nhẹ Cấu Hình Mạnh Tốt Nhất Hiện Nay
- Hướng dẫn cập nhật driver Audio trên Windows, sửa những lỗi âm thanh không rõ nguồn gốc
- Hướng dẫn cách thay màn hình laptop tại nhà chỉ với 5 bước đơn giản
- Màn Hình ASUS ROG SWIFT PG27UQ 144Hz (27 inch, 3840 x 2160, IPS, 4ms)
- Wie man auf YouTube mit OBS Studio streamt
Đây là một hệ điều hành với nhiều tiện ích mà bạn khó có thể bỏ qua bởi nó có các ưu điểm sau:
Bạn đang xem: Cấu hình cài Win 10 – Cách kiểm tra cấu hình máy để cài Windows 10
- Tính năng bảo mật cao, bảo mật được coi là trọng tâm chính của hệ điều hành Windows 10. Nhiều tính năng đã được các kĩ sư phần mềm của Microsoft thiết kế nhằm bảo vệ máy tính của bạn khỏi các phần mềm độc hại và hỗ trợ bảo mật thông tin máy tính. Ví dụ như một số ứng dụng tiêu biểu sau: PUA protection (giúp người dùng dễ dàng phát hiện các ứng dụng không mong muốn tiềm ẩn bằng Microsoft Defender); Memory Integrity (giúp cô lập các tiến trình máy tính khỏi Windows 10 và thiết bị, cho phép thêm một lớp bảo mật chống lại những cuộc tấn công mạng); Windows Hello (cho phép bảo mật sinh trắc học – đăng nhập vào máy tính bằng cảm biến vân tay hoặc camera đặc biệt có thể nhận diện khuôn mặt)…
- Đây là hệ điều hành được coi là hoàn thiện và tối ưu nhất, có hiệu suất xử lý tốt, giúp tiết kiệm điện năng, hiệu ứng đồ họa rõ nét.
- Tính tương thích cao, Windows 10 là hệ điều hành có thể dùng trên rất nhiều thiết bị như máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng và cả điện thoại thông minh. Mặt khác, với mong muốn phổ biến hệ điều hành này, Microsoft đã làm đơn giản hóa để ai cũng có thể dùng. Bạn có thể nâng cấp thoải mái mà không phải lo lắng về việc cài lại Driver. Việc tương thích phần cứng tốt của hệ điều hành này sẽ giúp máy tính của chạy êm và mượt mà hơn.
- Giao diện thân thiện và dễ sử dụng: bạn có thể thao tác dễ dàng và nhanh chóng với hệ điều hành Windows 10. Ngoài ra, Windows 10 còn nhiều tùy chỉnh khác để phục vụ người dùng tốt hơn theo hướng cá nhân hóa.
Tuy nhiên, hệ điều hành Windows 10 cũng có một số nhược điểm cần khắc phục như không tương thích với những máy tính có cấu hình yếu, nếu cố tình cài vào máy tính có cấu hình yếu sẽ dẫn đến tính trang giật, lag, đơ.
Cấu hình máy tính tối thiểu để có thể cài Windows 10
Như đã phân tích, Windows 10 có khả năng tương thích phần cứng cao nên không chỉ những máy tính mới, đời cao mới có thể cài đặt hẹ điều hành này, những máy tính đời cũ hoàn toàn có thể chạy được Win 10 một cách mượt mà nếu bạn chú ý tuân theo cấu hình tối thiểu để cài đặt Win 10 sau đây:
· Cấu hình máy tính tối thiểu cho Windows10 32-bit.
Vi xử lý: 1 gigahertz (GHz) hoặc hơn.
RAM: 1 GB.
Ổ đĩa cài đặt trống: 16 GB.
Card đồ họa: DirectX 9 hoặc cao hơn với WDDM 1.0.
Độ phân giải màn hình: 800×600.
· Cấu hình yêu cầu cho Windows10 64-bit.
Vi xử lý: 1 gigahertz (GHz) hoặc hơn
RAM: 2 GB
Ổ đĩa cài đặt trống: 20 GB
Card đồ họa: DirectX 9 hoặc cao hơn với WDDM 1.0
Độ phân giải màn hình: 800×600
Trên đây là cấu hình máy tính tối thiểu có thể cài đặt Windows 10, tuy nhiên, để hệ điều hành có thể chạy mượt mà và hoạt động tốt nhất, máy tính của bạn nên có các thông số cấu hình như sau:
- CPU máy tính tối thiểu phải từ thế hệ 3 trở lên, còn nếu CPU của bạn là thế hệ 1 hoặc thế hệ 2, việc sử dụng kèm ổ cứng SSD siêu tốc là cần thiết bởi CPU thế hệ 1,2 sẽ không có đủ Driver, máy tính sẽ bị lỗi.
- RAM nên có dung lượng từ 4GB, khi máy tính của bạn cùng mở nhiều phần mềm, ứng dụng cùng lúc, dung lượng RAM sẽ bị chiếm dụng đáng kể. Trong khi đó, hệ điều hành Windows 10 hoạt động (khi bạn mở máy) đã chiếm dụng 1 GB. Nếu bạn dùng RAM có dung lượng đúng với cấu hình tối thiểu để sử dụng Windows 10, khi bạn mở các ứng dụng sẽ dễ dẫn đến giật, lag máy, không đảm bảo cho quá trình sử dụng.
- Thông thường, Windows 10 sẽ chiếm 20 GB dung lượng ổ cứng trong máy tính của bạn. Vì vậy, nếu ổ cứng của bạn từ 120GB thì mời nên cài hệ điều hành này bởi trong quá trình sử dụng máy, do nhu cầu sử dụng, bạn sẽ phải cài đặt thêm rất nhiều ứng dụng, phần mềm, ngoài ra còn hình thành thêm rất nhiều file rác, file tạm khiến dung lượng do đó Do đó, phân vùng cài Windows nên có dung lượng tối thiểu khoảng 100GB để đảm bảo có thể cài thêm phần mềm.
- Độ phân giải màn hình nên từ: 1366×768, điều này sẽ giúp bạn có những trải nghiệm tốt hơn khi sử dụng hệ điều hành Windows 10.
Khi bạn muốn nâng cấp hệ điều hành của máy tính lên hệ điều hành Windows 10, việc thực hiện các thao tác để kiểm tra xem máy tính của bạn đang dùng có cấu hình mạnh hay yếu là một yêu cầu bắt buộc. Phần tiếp theo sẽ hướng dẫn các bạn các thao tác để kiểm tra cấu hình máy tính.
Cách kiểm tra cấu hình máy tính
Có nhiều cách để kiểm tra được cấu hình máy tính như sau:
Cách 1: Là cách đơn giản nhất để kiểm tra cấu hình máy tính có mạnh hay không đó là sử dụng Proterties trong My Computer.
Vô cùng đơn giản và dễ thao tác, bạn chỉ cần nhấp chuột phải vào biểu tượng My Computer sau đó bấm chọn mục Proterties ở cuối.
Tại giao diện cửa sổ mới hiện ra sẽ là bảng cấu hình máy tính cơ bản bao gồm có các thông số quan trọng như: CPU, RAM, hệ điều hành và cho biết Window bạn đang cài đã active chưa,…
Trong đó, bạn cần quan tâm tới những thông số để biết cấu hình mạnh hay yếu bao gồm:
Rating: Điểm đánh giá windows qua việc kiểm tra cấu hình máy tính của bạn
Processor: mã chip và xung nhịp của vi xử lý được gắn trong máy tính của bạn
Installer Memory ( RAM): Dung lượng RAM máy tính
System Type: cho biết hệ điều hành của máy tính sử dụng là 64bit hay 32 bit
Pen and touch: Máy tính của bạn có hỗ trợ bút cảm ứng hay không?
Cách 2: Kiểm tra cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo 32
Cách 1 tuy đơn giản nhưng lại không hiển thị được nhiều thông số máy tính. Nếu cần kiểm tra cấu hình cụ thể hơn, bạn mở cửa sổ Run bằng cách nhấn tổ hợp phím: Windows + R (hoặc mở menu Start ở góc trái màn hình, nhập Run vào ô tìm kiếm và click đúp vào kết quả Run hiện ra).
Tại cửa sổ giao diện Run, bạn thực hiện nhập msinfo 32 và nhấn Enter để xem thông tin máy tính.
Tại đây, cửa sổ System Information sẽ hiển thị tất cả các thông số, thông tin phần cứng, phần mềm quan trọng của máy:
Cửa sổ System Infomation hiện ra, sẽ cho phép bạn hiểu rất nhiều thông tin như của máy tính như:
OS Name: Thông tin hệ điều hành
Version: Phiên bản hệ điều hành
Other OS Description: Mô tả hệ điều hành khác, nếu máy tính có cài 2 hệ điều hành trở lên
OS Manufacturer: Nhà sản xuất hệ điều hành
System Name: Tên tài khoản windows cá nhân.
System Type: cho biết hệ điều hành của máy tính sử dụng là Phiên bản 64bit hay 32 bit
System SKU: Mã sản phẩm của dòng laptop, máy tính đó. Mỗi thương hiệu máy tính sẽ có mã SKU khác nhau, nó có tác dụng giúp tìm kiếm phần cứng, phần mềm và driver phù hợp với máy tính đó.
Processor: Thông tin CPU, mã chip và xung nhịp của vi xử lý được gắn trong máy tính của bạn
BIOS Version/Date: Thông tin BIOS gồm có nhà sản xuất, mã sản phẩm và ngày sản xuất.
SMBIOS Version: Phiên bản BIOS
Embedded Controller Version: Phiên bản hệ thống nhúng trên máy tính.
BIOS Mode: Phần mềm giúp BIOS hoạt động
BaseBoard Manufacturer: Nhà sản xuất bo mạch chủ trên laptop
BaseBoard product: Mã bo mạch chủ
BaseBoard Version: Phiên bản bo mạch chủ.
Secure Boot State: Trạng thái khởi động an toàn
PCR7 Configuration: Những ràng buộc về cấu hình máy tính.
Windows Directory: Thư mục lưu trữ file cài đặt hệ điều hành, thường thì nó nằm trên ổ C.
System Directory: Thư mục hệ thống.
Hardware Abstraction layer: Giao diện phần cứng trên laptop.
Installed Physical Memory (RAM): Dung lượng RAM trên máy tính
Total Physical memory: Tổng dung lượng RAM có thể sử dụng tối đa.
Available Physical memory: Dung lượng bộ nhớ ảo còn trống, nếu con số này quá thấp bạn nên cân nhắc nâng cấp bộ nhớ để máy tính chạy nhanh hơn.
Total Virtual Memory: Dung lượng bộ nhớ ảo trên windows.
Available Virtual memory: Dung lượng bộ nhớ RAM ảo còn trống.
Page file Space: RAM ảo trên máy tính
Cách 3: Kiểm tra cấu hình máy tính bằng lệnh dxdiag
Cách 3: Xem thông tin máy tính với lệnh dxdiag
Bạn mở cửa sổ Run bằng cách nhấn tổ hợp phím: Windows + R (hoặc mở menu Start ở góc trái màn hình, nhập Run vào ô tìm kiếm và click đúp vào kết quả Run hiện ra).
Sau đó, tại cửa sổ Run, bạn thực hiện gõ lệnh dxdiag rồi nhấn Enter. Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool sẽ hiện ra. Tại mục System sẽ hiển thị thông số cấu hình máy tính của bạn:
Current Date/Times: Thời gian hiện tại khi bạn truy cập dxdiag.
Xem thêm : HP ProBook 6560b
Computer Name: Tên máy tính.
Operating System: Hệ điều hành đang sử dụng.
Language: Ngôn ngữ sử dụng.
System Manufacturer: Nhà sản xuất, hãng sản xuất.
System Model: Mã hiệu, tên gọi của máy tính.
BIOS: Thông số của BIOS
Processor: Vi xử lý bao gồm mã, tên gọi cũng như tốc độ Ghz, số luồng hỗ trợ.
Memory: Dung lượng RAM.
Page file: Bộ nhớ ảo sử dụng ổ cứng của bạn
DirectX: Phiên bản directX đang sử dụng.
Tại mục display sẽ hiển thị các thông số về VGA onboard như sau:
Name: Tên gọi mã của VGA tích hợp.
Manufacturer: Nhà sản xuất.
Chip Type: Loại vi xử lý sử dụng cho VGA.
DAC Type: Thiết bị chuyển tín hiệu từ số sang analogue.
Device Type: Kiểu thiết bị, hỗ trợ toàn màn hình.
Total Memory: Tổng dung lượng VGA tích hợp có
Display Memory: Dung lượng đã sử dụng cho bộ nhớ hiển thị.
Share Memory: Dung lượng còn lại của VGA tích hợp.
Current Display Mode: Độ phân giải máy tính đang để hiện tại.
Cách 4: Kiểm tra cấu hình máy tính laptop bằng phần mềm hỗ trợ CPU – Z
CPU-Z là một trong các phần mềm hỗ trợ tính năng kiểm tra các thông số cấu hình mý tính. Bạn thực hiện tìm và tải phần mềm CPU-Z về máy tính và cài đặt phần mềm. Tiếp theo, bạn mở phần mềm sau đó mở phần mềm này bằng cách chọn Run as administrator
Mục CPU – vi xử lý sẽ hiển thị rất nhiều thông tin chi tiết và quan trọng của máy tính như sau:
Name: tên của chip xử lý
Packpage: là một thông số khá quan trọng khi muốn nâng cấp CPU của máy tính
Technology: kích thước Transistor. Transistor có kích thước càng nhỏ thì CPU chạy càng mát
Core Speed: tốc độ của CPU.
Core Voltage: điện áp cho nhân của CHIP.
Specification: tên đầy đủ của CPU
Revision: thông tin của phiên bản.
Instructions: thông số ghi các tập lệnh để Chip xử lý.
Trên đây là các cách để kiểm tra cấu hình máy tính mà laptop3mien, rất đơn giản và dễ thao tác, chúc các bạn thành công!
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Máy Tính