Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu
Theo Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ 01/8/2020, một trong những trách nhiệm của chủ xe đó là làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.
- Biển số xe đuôi 46 có nghĩa là gì? Giải mã ý nghĩa số 46
- Cách làm lại biển số xe bị mất mới nhất 2023
- Biển Số 97 Là Ở Đâu? Thuộc Tỉnh Nào? Danh Sách Ký Hiệu Theo Khu Vực
- Biển số 41 có ý nghĩa gì? Luận giải ý nghĩa biển số xe 41 theo phong thuỷ
- Biển số xe 10 ở tỉnh nào? Tại sao trong phim lại dùng biển xe số 10?
Như vậy, việc làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe là thủ tục bắt buộc phải tiến hành khi chủ xe chuyển hộ khẩu thường trú đi nơi khác.
Bạn đang xem: Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác
Cũng theo Điều 11 Thông tư này, khi thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) thuộc đối tượng cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Thủ tục được tiến hành như sau (Căn cứ: Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, Quyết định 933/QĐ-BCA-C08):
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ xe chuẩn bị hồ sơ tiến hành cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe gồm các giấy tờ sau:
– Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe;
Xem thêm : Biển số xe 24 ở đâu | Chi tiết biển số xe huyện, thị, thành phố của tỉnh Lào Cai
– Biển số xe (trường hợp chuyển hộ khẩu đi tỉnh khác phải đổi cả biển số xe);
– Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/sổ hộ khẩu
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác (Ảnh minh họa)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đề nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp có thẩm quyền thực hiện đổi Giấy đăng ký xe.
(Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông thì nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Xe đã đăng ký tại Công an huyện thì nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện)
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe. Thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp đổi biển số).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 4: Nhận kết quả
Người dân đến nhận Giấy đăng ký xe, biển số xe đã được cấp đổi theo thời gian ghi trên giấy hẹn.
Hiện nay, thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe được hoàn thành trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 07 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mức phạt khi chuyển hộ khẩu không đổi đăng ký xe
Theo quy định tại khoản 4, khoản 7 Điều 30 Nghị định 100 năm 2019, phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 – 1,2 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.
Phạt tiền từ 02 – 04 triệu đồng đối với cá nhân, từ 04 – 08 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.
Như vậy, mức phạt với chủ xe thay đổi địa chỉ mà không đổi lại đăng ký xe không hề nhẹ. Tuy nhiên, rất nhiều người hiện nay không hề biết đến quy định này, vì thế, số lượng vi phạm cũng không hề ít.
>> Thủ tục sang tên xe máy cũ áp dụng từ 01/8/2020
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Biển Số Xe