Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4 loãng. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến phương trình.
1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4 loãng
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
Bạn đang xem: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
3. Phương trình ion rút gọn Al(OH)3+ H2SO4
4. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
B. 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O.
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 2. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng.
Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1).Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3
(3). Cho dung HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])
Xem thêm : FeS + HCl → FeCl2 + H2S | FeS ra FeCl2
(4).Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2.
(5).Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(6).Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(7).Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm kết tủa.
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 4. Cho dãy các dung dịch: MgCl2, KOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng xảy ra là
A. 6.
B. 4.
C. 5
D. 7
Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào muối CuCl2
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3
Xem thêm : Phản ứng nhiệt phân: Al(OH)3 → Al2O3 + H2O | Al(OH)3 ra Al2O3
(c) Cho Ca(OH)2 vào NaHCO
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp ZnCl2 và AlCl3
(e) Cho một miếng Al vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí CO2 vào
Số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 6. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
–
Hy vọng thông qua nội dung phương trình, câu hỏi củng cố sẽ giúp bạn đọc ghi nhớ lại kiến thức, cũng như rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng bài tập từ đó học tập tốt hơn môn Hóa học.
>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình dưới đây:
- Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
- Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
- Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
- Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
- Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3 + Na2SO4
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng hóa học: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 11, Chuyên đề Hóa học 11, Lý thuyết Hóa học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Nguồn: https://vnedulink.edu.vn
Danh mục: Hóa